1. Đôi nét giới thiệu về công nghệ đá sệt
Đá sệt (iceflow), còn có tên gọi khác như đá bùn (slurry ice) hay đá lỏng (nanoice) là một hỗn hợp đồng nhất của các hạt băng nhỏ và chất lỏng vận chuyển. Các chất lỏng vận chuyển có thể là nước ngọt tinh khiết hoặc một dung dịch có điểm đóng băng thấp hơn nước đá. Dung dịch Natri clorua, ethanol, ethylene glycol và propylene glycol là 04 môi chất thường được sử dụng làm chất lỏng vận chuyển dùng cho máy đá sệt trong công nghiệp. Dung dịch để sản xuất đá sệt dùng trong bảo quản thủy sản thường lựa chọn là Natriclorua.
Đá sệt được xem như một công nghệ mới để tối đa hóa tốc độ làm lạnh thủy sản sau thu hoạch, công nghệ này nhận được sự quan tâm rất lớn của các nhà khoa học cũng như nhà sản xuất. Ưu điểm của nó được công bố bằng hàng loạt báo cáo về khả năng làm việc, đặc tính vật lý và các hiệu quả làm lạnh.Đá sệt có mật độ lưu trữ năng lượng cao do nhiệt ẩn của sự hợp nhất các tinh thể băng trong cấu trúc. Đá sệt làm mát rất nhanh do diện tích bề mặt truyền nhiệt lớn được tạo ra bởi vô số các hạt tuyết. Nó luôn duy trì được nhiệt độ thấp liên tục trong suốt quá trình làm mát và cung cấp một hệ số truyền nhiệt cao hơn so với nước hoặc các chất lỏng khác. Các tính năng của đá sệt mang lại lợi ích trong nhiều ứng dụng mà đặc biệt trong bảo quản thủy sản.
2. Máy tạo nước đá sệt
Máy đá sệt dùng trực tiếp nước biển, bằng phương pháp hạ nhiệt tuần hoàn để sản xuất ra nước đá có dạng sệt, có độ lạnh sâu (- 40C), lắp trực tiếp trên tàu cá đánh bắt xa bờ.
Nước đá sệt được làm trực tiếp từ nước biển nhờ máy được lắp đặt trực tiếp ngay trên tàu (ghe), do vậy không cần dự trữ vận chuyển nước đá từ bờ; Điều này cũng đồng nghĩa với việc giảm nhẹ tải trọng của tàu (ghe), giảm tiêu hao nhiện liệu, giảm chi phí.
![]() |
![]() |
Hình 2. Loại máy sử dụng motor điện | Hình 3. Loại máy tự hành độc lập (động cơ Diesel) |
2.1. Thông tin chung
Công nghệ làm lạnh và làm nước đá sệt trực tiếp từ nước biển là công nghệ mới cho phép ngư dân bảo quản hải sản bắt được ở trạng thái chất lượng tốt nhất. Đây là giải pháp bảo quản hải sản sau thu hoạch đem lại hiệu quả cao, chi phí thấp nhất, làm lạnh đều, nhanh chóng.
Máy có hai phiên bản cho phép ngư dân dể chọn lựa phù hợp với nhu cầu áp dụng của mình:
– Loại máy sử dụng motor điện (Hình 2): Máy sử dụng động cơ điện, nguồn điện được cung cấp từ máy phát điện trang bị trên tàu (ghe) phát công. Phù hợp cho nghề câu, câu cá ngừ đại dương đánh bắt xa bờ.
– Loại máy tự hành độc lập (Hình 3): Trang bị động cơ Diesel riêng biệt để phát công, phù hợp cho nghề lưới vây đánh bắt xa bờ.
2.2. Thông số kỹ thuật
v Loại công suất 4 tấn/ngày – Motor điện 3phase/380v:
Ice aking capacity | 4 ton/day |
Refrigerant | R404A |
Evaporator/s | 1 |
Ice maker/s | 1 |
Total power consumption | 14 KW/18,5 HP |
Total current draw consumption (380 V) | 20 A |
Voltage range | 380÷420 volt/3 phase voltage/50 Hz |
Dimensions: L*W*H (mm) | 1.250*1.050*1.250 (mm) |
Static weight | 700 kg |
Date of manufacture | |
Origin compressor | Germany |
Origin machine | India |
- Loại công suất 6 tấn/ngày – Động cơ DIESEL:
Ice aking capacity | 6 ton/day |
Refrigerant | R404A |
Evaporator/s | 1 |
Ice maker/s | 2 |
Total power consumption Diesel engine | 22÷30 HP |
Dimensions: L*W*H (mm) | 1.250*1.050*1.250 (mm) |
Static weight | 700 kg |
Panel điện điều khiển | 24v DC |
Origin compressor | Germany |
Origin machine | India |
- Loại công suất 8 tấn/ngày – Motor điện 3phase/380v:
Ice aking capacity | 8 ton/day |
Refrigerant | R404A |
Evaporator/s | 2 |
Ice maker/s | 2 |
Total power consumption | 25 KW/34 HP |
Total current draw consumption (380 V) | 35 A |
Voltage range | 380÷420 volt/3 phase voltage/50 Hz |
Dimensions: L*W*H (mm) | 1.250*1.100*1.250 (mm) |
Static weight | 1.250 kg |
Date of manufacture | |
Origin compressor | Germany |
Origin machine | India |
- Loại công suất 12 tấn/ngày – Motor điện 3phase/380v:
Ice aking capacity | 12 ton/day |
Refrigerant | R404A |
Evaporator/s | 3 |
Ice maker/s | 3 |
Total power consumption | 40 KW/54 HP |
Total current draw consumption (380 V) | 58 A |
Voltage range | 380÷420 volt/3 phase voltage/50 Hz |
Dimensions: L*W*H (mm) | 1.250*1.100*1.250 (mm) |
Static weight | 1.450 kg |
Date of manufacture | |
Origin compressor | Germany |
Origin machine | India |
Máy làm lạnh theo công nghệ mới này có thể điều chỉnh nhiệt độ đầu ra , do vậy việc làm lạnh để bảo quản cá sau thu hoạch theo 2 giai đoạn trên rất dể dàng.
2.3. Những tính năng nổi bật (Salient features):
- Mềm xốp, độ lạnh sâu:
Nước đá sệt được làm trực tiếp từ nước biển có các đặt tính nổi trội như: xốp-mềm, độ lạnh sâu. Khi sử dụng để bảo quản hải sản, nó dể dàng bao bọc đồng đều quanh vật cần bảo quản (ví dụ: cá ngừ đại dương) một cách hoàn toàn, không để lại các bọt khí như các phương pháp truyền thống. Phương pháp này đảm bảo sự truyền nhiệt nhanh chóng đạt hiệu suất cân bằng nhiệt độ tối ưu làm lạnh nhanh chóng nên hải sản sẽ được giữ tươi nhanh.
Lớp đá sệt có độ lạnh sâu, từ -20C ÷ -40C nhưng không đông cứng mà có độ tơi xốp, không có cạnh sắc, góc nhọn như nước đá được làm từ nước ngọt truyền thống. Nâng cao chất lượng sản phẩm ở cấp độ “A”. Chất lượng thịt của cá khi rã đông đem đi chế biến sẽ săn hơn, không bủng như khi bảo quản theo phương pháp truyền thống. Đạt tiêu chuẩn chất lượng xuất khẩu, nâng cao hiệu quả kinh tế. Vật liệu kim loại sử dụng cho thiết bị được thiết kế phù hợp với môi trường biển.
- Không bị kết băng ngược (kết cứng lại sau khi đã xay hoặc đã cắt thành các cục nhỏ như phương pháp truyền thống).Không kết băng ngược: